Cách tính tuổi trên bàn tay ít ai biết đến trong phong thủy. Đó là cách gì, có chính xác hay không hãy cùng tìm hiểu cho tường tận. Khó ai biết được cách tính tuổi này trừ các nhà nghiên cứu tướng số học, học có cách tính tuổi riêng của họ.
Vì sao mà người coi tướng số lại giỏi như vậy có cách nào tính không? Chắc chắn là có nhé vì chúng ta không tìm hiểu thôi. Thật ra nó cũng là 1 môn khoa học, nếu chúng ta chịu nghiên cứu thì việc gì cũng có thể làm được. Vậy cách tính tuổi trên bàn tay đó là gì?
Cách tính tuổi trên bàn tay
Xem nhanh
1. Bạn phải biết chu kỳ của Thiên Can, địa chi
1.1. Thiên can
Cách tính tuổi trên bàn tay có liên quan gì đến thiên can. Thứ nhất có 10 thiên can bạn cần biết, bạn có thể ghi lại hoặc học thuộc nhé: Giáp, Ất, Bính, Đinh, Mậu, Kỷ, Canh, Tân, Nhâm, Quý. Ứng với nó luôn rơi vào các năm có số đuôi tận cùng là: 4, 5, 6, 7, 8, 9, 0, 1, 2, 3.
Ví dụ đơn giản như sau cho bạn nắm:
- Những ai sinh năm có số đuôi là 0 như 1960, 1970, 1980, 1990, 2000, 2010 thì Thiên Can là Canh
- Những người nào sinh năm có số đuôi là 1 như 1961, 1971, 1981, 1991, 2001, 2011 thì gọi Thiên Can là Tân
- Những người bạn sinh năm 1962, 1972, 1982, 1992, 2002, 2012 có số 2 ở cuối năm sinh là Thiên Can là Nhâm
- Ban nào sinh năm có số cuối là 3 lần lượt với các năm 1963, 1973, 1984, 1993, 2003, 2013 thì Thiên Can là Quý
- Những bạn sinh năm 1964, 1974, 1984, 1994, 2004, 2014 nghĩa là có số 4 ở cuối năm sinh thì họ có Thiên Can là Giáp.
- Tương tự những bạn có sinh năm 1965, 1975, 1985, 1995, 2005, 2015 có số 5 cuối năm sinh thì Thiên Can là Ất nhé.
- Những bạn nào sinh năm 1966, 1976, 1986, 1996, 2006, 2016 có số 6 ở cuối năm sinh thì Thiên Can là Bính.
- Với những ai sinh năm 1967, 1977, 1987, 1997, 2007, 2017 thì họ có số 7 ở cuối năm sinh gọi Thiên Can là Đinh.
- Còn những ai có số 8 ở cuối năm sinh như 1968, 1978, 1988, 1998, 2008, 2018 thì Thiên Can là Mậu
- Cuối cùng bạn có năm sinh 1969, 1979, 1989, 1999, 2009, 2019 có số 9 ở cuối năm sinh thì Thiên Can là Kỷ. Như thế chỉ cần nói số năm sinh thôi thì bạn có thể nói danh dách thiên can rồi nhé. Chưa đâu còn nhiều điều bất ngờ mà bạn chưa biết trong cách tính tuổi trên bàn tay.
1.2. Địa chi
Còn riêng về địa chi thì có 12 con giáp đó. Đó là Tý, Sửu, Dần, Mão thìn, Tị, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi. Cứ 12 năm thì quay lại 1 chu kỳ địa chi. Vậy suy ra rằng nếu bạn lớn hơn người khác 2 hay 3 con giáp (cùng tuổi thì cứ nhân cho 12 là ra tuổi hiện tại nhé).
1 ví dụ đơn giản như sau: Năm 1900 thì xem lịch ta biết đó là năm Tý, vậy những năm 1912 (thêm 1 chu kỳ nữa là 12 con giáp), 1924, 1936, 1948, 1960, 1972, 1984, 1996, cũng là năm con Tý. Và bạn áp dụng cho thiên can vào đây thì bạn sẽ có tên gắn cùng với nó là 1900 (Canh Tý vì cuối là số 0), 1912 (Nhâm Tý), 1924 (Giáp Tý), 1936 (Bính Tý), 1948 (Mậu Tý), 1960 (Canh Tý), 1972 (Nhâm Tý), 1984 (Giáp Tý), 1996 (Bính Tý). Rất dễ phải không các bạn, thế là chỉ cần lật bàn tay ra và biết cách tính tuổi trên bàn tay rồi.
Chắc chắn bạn chưa xem:
2. Ứng dụng của cách tính tuổi trên bàn tay
Cách tính tuổi trên bàn tay
Thứ 1 các định cung hay năm khởi cố định (thường cố định trong 100 năm nhé)
- Hễ thuộc vào những năm 1900: thì khởi cung nămTÝ
- Hễ thuộc các năm 2000: khởi cung năm THÌN
- Hễ bạn thuộc những năm 2100: Khởi cung là Thân. Từ đây là bạn cứ điếm tiếp theo chu kỳ 12 con giáp ví dụ tí sửu dần….
Thứ 2 Bạn tiếp tục xác định số năm cuối sẽ suy ra được thiên can rồi. Ví dụ 1984 là giáp tý (số 4 là giáp, 1984 là 7*12 lần của năm 1900 (năm tý) là bạn ngay giáp tý thôi. Tương tự bạn cũng có thể đón 2008 là năm con giáp nào và thiên can của nó là gì? Đó là mậu tý đúng không nào.
Thứ 3 đổi số năm ra can và ghép lại vào địa chi để cho kết quả nhé.
Ví dụ năm 1911 là năm con nào và thiên can là gì? Năm 1911 cách năm 1900 là 11 năm là tuổi heo. Số cuối năm 1911 là số 1 gọi là tân. Vậy thì năm 1911 là năm Tân Hợi.
Đây là những cách tính tuổi trên bàn tay rất thông dụng cho bạn hiện nay. Hãy phe tài lẻ này cho bạn bè mình xem nào. Chúc bạn luôn tìm được niềm vui và hạnh phúc trong cuộc sống nhé bạn.